Diễn viên kịch điện ảnh
Đào tạo diễn viên chuyên nghiệp có kiến thức, kỹ năng và ý thức đạo đức trong nghề nghiệp. Nội dung chương trình đào tạo ngoài kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên môn, còn đào tạo chuyên sâu Chương trình Nghệ thuật tổng hợp, chương trình sân khấu truyền hình, MC hoạt động trong các show diễn, tour diễn, TVC quảng cáo, MV ca nhạc, Diễn viên lồng tiếng cho các phim truyền hình, điện ảnh.
1. Kiến thức:
– Xác định được vị trí, vai trò của diễn viên đảm nhận một hoặc một số vai diễn trong vở kịch, bộ phim điện ảnh, truyền hình; những ảnh hưởng, tác động của nghệ thuật đối với kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội;
– Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử sân khấu Việt Nam và thế giới, các kiến thức cơ sở ngành như âm nhạc sân khấu, phân tích tác phẩm sân khấu, hóa trang, múa (vũ đạo)…
– Phân tích được chức năng, nhiệm vụ của các thành phần tham gia vào quá trình sáng tạo các tác phẩm kịch, điện ảnh, truyền hình tùy theo từng thể loại sân khấu, tác phẩm kịch/điện ảnh cụ thể;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2. Kỹ năng:
– Ứng dụng được các kỹ thuật cơ bản và có hệ thống; thể hiện các sắc thái, tình cảm, vai diễn chính diện, phản diện trong các tác phẩm sân khấu kịch – điện ảnh;
– Tự rèn luyện kỹ năng chuyên môn về tiếng nói, kỹ thuật biểu diễn sân khấu, điện ảnh theo hệ thống, đảm bảo tính ứng dụng sáng tạo và mở rộng;
– Vận dụng được kỹ thuật chuyên ngành để luyện tập, xây dựng vai diễn thực hiện các tác phẩm sân khấu, điện ảnh, truyền hình phục vụ các hoạt động văn hóa nghệ thuật;
– Rèn luyện khả năng diễn xuất, làm chủ sân khấu theo nội dung tác phẩm kịch cổ điển, kịch dân gian, kịch thần thoại, kịch hiện đại…; bộ phim điện ảnh, truyền hình…;
– Thực hiện được kỹ thuật diễn xuất nội tâm và hình thể; giải phóng cơ thể khi diễn xuất, đóng phim;
– Diễn đạt được kỹ thuật tâm lý diễn viên, khả năng thể hiện nhân vật qua lời đối thoại, kỹ thuật hóa trang giọng nói (biến đổi giọng nói) thể hiện vai diễn trong vở kịch cổ điển, kịch dân gian, kịch thần thoại, kịch hiện đại…, bộ phim điện ảnh, truyền hình…;
– Thể hiện được năng lực diễn xuất, kỹ thuật hóa trang giọng nói, kỹ thuật hình thể trong tạo hình nhân vật và thể hiện nhân vật qua ngôn ngữ hình thể. Nhanh chóng thích nghi với môi trường làm việc chuyên nghiệp; có khả năng chịu được áp lực công việc cao.
– Kỹ năng làm việc theo nhóm, phối hợp các bộ phận từ đạo diễn, diễn viên, họa sĩ thiết kế, đạo cụ, hóa trang…; biết cách sắp xếp thời gian làm việc khoa học để đạt được hiệu quả cao nhất.
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
-Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn.
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
– Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, trách nhiệm và phương pháp làm việc khoa học;
– Hoạt động độc lập, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, sáng tạo trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật;
– Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm làm việc;
– Đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Giao tiếp lịch sự, văn minh thanh lịch với công chúng khán giả, đồng nghiệp và nhà tuyển dụng lao động.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi chuyên môn để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
– Diễn viên kịch sân khấu;
– Diễn viên điện ảnh, truyền hình;
– Diễn viên lồng tiếng;
– Người dẫn chương trình (MC).
Mã ngành, nghề: 6210211
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 03 năm (06 học kỳ)
Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | ||||||
I | Các môn học chung | ||||||
MH1 | Giáo dục chính trị | ||||||
MH2 | Pháp luật | ||||||
MH3 | Giáo dục thể chất | ||||||
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | ||||||
MH5 | Tin học | ||||||
MH6 | Tiếng Anh | ||||||
MH7 | Đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng CSVN | ||||||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | ||||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||||||
MH8 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | ||||||
MH9 | Sân khấu học đại cương | ||||||
MH10 | Tâm lý học đại cương | ||||||
MH11 | Lịch sử sân khấu Việt Nam và thế giới | ||||||
MH12 | Phân tích tác phẩm sân khấu | ||||||
MĐ13 | Nghệ thuật nói trên sân khấu | ||||||
MĐ13.1 | Kỹ thuật phát âm và luyện âm | ||||||
MĐ13.2 | Kỹ thuật nói diễn cảm | ||||||
MĐ13.3 | Kỹ thuật thể hiện tiếng nói nhân vật | ||||||
MĐ14 | Hình thể | ||||||
MĐ14.1 | Hình thể cơ bản | ||||||
MĐ14.2 | Hình thể cổ điển | ||||||
MĐ15 | Kịch câm | ||||||
MĐ16 | Múa | ||||||
MĐ17 | Hóa trang | ||||||
MĐ17.1 | Hoá trang sân khấu | ||||||
MĐ17.2 | Hoá trang hiệu ứng đặc biệt | ||||||
MĐ18 | Điện ảnh đại cương và diễn xuất trước ống kính | ||||||
MĐ18.1 | Điện ảnh đại cương | ||||||
MĐ18.2 | Diễn xuất trước ống kính | ||||||
MĐ19 | Chế tác đạo cụ | ||||||
MĐ20 | Thanh nhạc | ||||||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | ||||||
MĐ21 | Bài tập ứng dụng các đơn nguyên | ||||||
MĐ22 | Tiểu phẩm tổng hợp | ||||||
MĐ23 | Kịch ngắn | ||||||
MĐ24 | Kịch nước ngoài – Cổ điển | ||||||
MĐ25 | Trích đoạn kịch dài | ||||||
MĐ26 | Kịch dài | ||||||
MĐ27 | Hướng dẫn bài thi thực hành nghề nghiệp | ||||||
Thi tốt nghiệp:
Stt | Môn thi | Nội dung thi |
1 | Chính trị | Tích hợp nội dung môn chung |
2 | Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp | Tích hợp nội dung môn học cơ sở |
3 | Thực hành nghề nghiệp | Tích hợp nội dung môđun chuyên môn |