
Quản lý văn hoá
Đào tạo cử nhân cao đẳng có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản lý văn hóa để có năng lực tổ chức, điều hành các hoạt động văn hóa nghệ thuật trong khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển văn hóa xã hội.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quản lý văn hóa phải đạt được những yêu cầu sau:
– Có lập trường tư tưởng vững vàng, tư cách đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, yêu nghề, say mê công việc, nắm vững đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
– Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, luật, quy chế, quy định, nghiệp vụ về tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
– Có kỹ năng lập kế hoạch, chỉ đạo và giám sát việc thực hiện các hoạt động văn hoá ở các nhà văn hoá, trung tâm văn hóa và trong cộng đồng.
– Có kỹ năng tổ chức, quản lý và điều hành các hoạt động văn hoá nghệ thuật tại các cơ quan và địa phương.
– Thể hiện tác phong công nghiệp trong công việc, tận tụy, vui vẻ, tự tin, hoạt bát, ứng xử tốt.
Kiến thức cơ bản:
– Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương về chính trị, pháp luật, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng trong các lĩnh vực: giáo dục, văn hóa – nghệ thuật, quốc phòng – an ninh, khoa học – xã hội,…
– Nhận biết mối quan hệ chặt chẽ giữa kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức chuyên môn ngành nghề.
– Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu, giao tiếp và khai thác tài liệu đối với chuyên ngành được đào tạo.
– Bản lĩnh chính trị, lập trường quan điểm rõ ràng, có lòng yêu nước, có ý thức xây dựng đạo đức, lối sống và nhân cách của con người mới, tôn trọng tổ chức kỷ luật, pháp luật, biết rèn luyện thể chất, ứng xử có văn hóa,… phát triển con người một cách toàn diện.
– Vận dụng kiến thức cơ bản vào môi trường hoạt động thực tiễn của ngành nghề.
Kiến thức cơ sở:
– Giúp cho người học hiểu rõ những giá trị, đặc thù về lịch sử, văn hóa, xã hội của VN và một số nước trên thế giới, góp phần giữ gìn, xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa nghệ thuật của VN trong thời kỳ mới.
– Nắm vững kiến thức cơ bản, nền tảng về một số loại hình nghệ thuật phổ biến ở Việt Nam có liên quan đến công tác chuyên môn của ngành như: múa, âm nhạc, sân khấu, mỹ thuật.
– Nắm rõ những luật, quy định, quy chế và phương pháp, nghiệp vụ về tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động văn hóa nghệ thuật tại cơ sở.
– Nhận biết vị trí, vai trò của ngành trong phát triển, đặc thù của văn hóa Việt Nam và những vấn đề cần lưu ý trong quản lý văn hóa Việt Nam thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa.
– Có kỹ năng nhận biết chuẩn xác về nội dung, đặc điểm… cơ bản của một số loại hình nghệ thuật phổ biến ở Việt Nam.
– Có phương pháp, kỹ năng năng quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn một cách khoa học và logic; Có khả năng nắm bắt tâm lý của quần chúng nhân dân.
– Thực hiện tốt việc tự học, tự nghiên cứu và áp dụng hiệu quả những kiến thức cơ sở vào chuyên môn nghề nghiệp; Phát triển khả năng giao tiếp, làm việc độc lập, theo nhóm.
– Nhận xét, đánh giá đúng, sai, sự phù hợp với văn hóa truyền thống, thuần phong mỹ tục của người Việt trong công tác quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật; hạn chế sai sót trong quá trình tổ chức thực hiện.
– Thực hiện tốt công tác tổ chức, điều hành, quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật theo quy định của Nhà nước.
Kiến thức chuyên môn, bổ trợ:
– Trang bị cho người học những kiến thức về quy trình quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật tại cơ sở.
– Hiểu rõ về cách thức tổ chức, điều hành, duy trì, phát triển các hoạt động văn hóa nghệ thuật; thu hút tài trợ, phát triển văn hóa cộng đồng…
– Nắm được các chất liệu cơ bản của múa và phương pháp dàn dựng một tiết mục hoặc một chương trình múa; kiến thức và kỹ thuật về: thanh nhạc, cổ động trực quan, diễn xuất, biên kịch, dàn dựng kịch…
– Hiểu biết nhất định về thể thức trình bày văn bản; Có kiến thức phổ quát về máy ảnh; Nắm được các nguyên tắc cơ bản cho việc dự trù kinh phí các hoạt động văn hóa nghệ thuật,…
– Được thực hành các kỹ năng, vận dụng kiến thức trên giảng đường vào các hoạt động thực tế.
– Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, điều hành, biên tập và dàn dựng các chương trình văn hóa nghệ thuật tại cơ sở; Xử lý, giải quyết tốt các tình huống (sự cố) xảy ra trong quá trình tác nghiệp; Khai thác, thu thập, sử dụng thông tin, cứ liệu từ thực tế và trên mạng internet một cách chuẩn xác.
– Phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực, khả năng thích ứng với yêu cầu thực tế nỗ lực luyện tập, trau dồi kỹ năng nghề nghiệp; Có cơ hội khám phá, phát triển năng khiếu nghệ thuật riêng.
– Có kỹ năng Quản trị văn phòng, thực hiện thành thạo soạn thảo các loại văn bản hành chính thông dụng: công văn, tờ trình, thông báo, kế hoạch; Có khả năng biên tập các loại tin: tin ngắn, tin sâu, tin tổng hợp;
Có khả năng lập dự trù kinh phí cho tất cả các hoạt động văn hóa nghệ thuật tại cơ sở.
– Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp thuần thục. Khả năng giao tiếp, ứng xử tốt.
– Lập được kế hoạch truyền thông, xây dựng chiến lược, chiến dịch truyền thông; thực hiện tốt kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, bình luận, đánh giá sự kiện và các vấn đề văn hóa – xã hội; rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, phát triển khả năng tự học, tự nghiên cứu.
– Quản lý, điều hành hiệu quả hoạt động tại các thiết chế văn hóa, các tổ chức quản lý và hoạt động văn hóa nghệ thuật ở các cấp.
– Tạo ra các sản phẩm văn hóa nghệ thuật phù hợp với bối cảnh trong nước và quốc tế theo yêu cầu của đơn vị công tác.
– Nhận dạng, phân loại được các loại văn bản; tự soạn thảo các loại văn bản hành chính thông thường; thực hiện tốt việc lập dự toán cho các hoạt động văn hóa nghệ thuật, làm giảm thiểu sự chênh lệch quá lớn giữa dự toán với chi phí thực tế (bị thiếu hụt hoặc dư quá nhiều so với số chi thực tế).
– Vận dụng tốt những kiến thức đã học và chủ động tham gia thực hiện nhiệm vụ được phân công tại các đơn vị thực tập (các sở văn hóa, phòng văn hóa, trung tâm văn hóa, Ban quản lý di tích, danh thắng, lễ hội, bảo tàng, thư viện, rạp chiếu phim, nhà hát, khu vui chơi, trung tâm giải trí, trung tâm biểu diễn nghệ thuật, đơn vị tổ chức sự kiện, các cơ quan truyền thông, các trung tâm nghiên cứu,…)
Tên ngành, nghề: Quản lý văn hoá (Cultural Management)
Mã ngành, nghề: 6340436
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.5 năm (05 học kỳ)
Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | ||||||
I | Các môn học chung | ||||||
MH1 | Giáo dục chính trị | ||||||
MH2 | Pháp luật | ||||||
MH3 | Giáo dục thể chất | ||||||
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | ||||||
MH5 | Tin học | ||||||
MH6 | Tiếng Anh | ||||||
MH7 | Đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng CSVN | ||||||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | ||||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||||||
MH8 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | ||||||
MH9 | Nghệ thuật học đại cương | ||||||
MH10 | Khoa học quản lý và quản lý văn hoá | ||||||
MH11 | Tín ngưỡng, tôn giáo và văn hóa dân gian Việt Nam | ||||||
MH12 | Quản lý Nhà nước về văn hoá | ||||||
MH13 | Văn hóa gia đình | ||||||
MH14 | Quản lý các thiết chế văn hoá | ||||||
MH15 | Xã hội học văn hoá | ||||||
MH16 | Văn hóa các dân tộc Việt Nam | ||||||
MH17 | Tâm lý học quản lý văn hoá | ||||||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | ||||||
MH18 | Marketing văn hoá nghệ thuật | ||||||
MH19 | Quan hệ công chúng | ||||||
MH20 | Lập dự toán cho các hoạt động văn hóa nghệ thuật | ||||||
MH21 | Gây quỹ và tìm tài trợ | ||||||
MĐ22 | Tổ chức và quản lý lễ hội – sự kiện | ||||||
MH23 | Quản lý di sản văn hoá | ||||||
MH24 | Tổ chức và quản lý hoạt động Nhà Văn hoá – Câu lạc bộ | ||||||
MH25 | Quy trình quản lý các hoạt động nghệ thuật | ||||||
MĐ26 | Nghệ thuật múa – chất liệu và phương pháp dàn dựng | ||||||
MĐ27 | Biên tập và dàn dựng chương trình nghệ thuật tổng hợp | ||||||
MĐ28 | Biên tập và dàn dựng chương trình tuyên truyền lưu động | ||||||
MĐ29 | Kỹ thuật biểu diễn | ||||||
MH30 | Biên kịch | ||||||
MĐ31 | Kỹ thuật dàn dựng | ||||||
MĐ32 | Thiết kế cổ động trực quan | ||||||
MĐ33 | Thanh nhạc | ||||||
MH34 | Thực tập nghề nghiệp | ||||||
II.3 | Môn học, mô đun bổ trợ | ||||||
MH35 | Soạn thảo văn bản hành chính | ||||||
MH36 | Truyền thông đại chúng | ||||||
MH37 | Biên tập tin | ||||||
Thi tốt nghiệp:
Stt | Môn thi | Nội dung thi |
1 | Chính trị | Tích hợp nội dung môn chung |
2 | Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp | Tích hợp nội dung môn học cơ sở |
3 | Thực hành nghề nghiệp | Tích hợp nội dung môđun chuyên môn |