Thiết kế thời trang
Đào tạo thiết kế thời trang chuyên nghiệp có kiến thức, kỹ năng và ý thức đạo đức trong nghề nghiệp. Nội dung chương trình đào tạo ngoài kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên môn, còn đào tạo chuyên sâu nghiên cứu xu hướng thời trang; nghiên cứu khách hàng mục tiêu, đặc điểm nhân trắc cơ thể người;nhận biết về tính chất các loại nguyên liệu, phụ liệu may, có khả năng chọn lựa, phối hợp và xử lý các chất liệu để tạo mới các nguyên vật liệu; tổ chức sản xuất, kinh doanh liên quan đến lĩnh vực thời trang…
1. Kiến thức
– Phân tích được xu hướng thời trang, các yếu tố mỹ thuật, các nguyên tắc, bố cục trong thiết kế trang phục;
– Trình bày được phương pháp lựa chọn và định vị khách hàng mục tiêu, đối tượng và dòng sản phẩm nghiên cứu;
– Phân tích được đặc điểm tỷ lệ, vóc dáng cơ thể người, số đo nhân trắc cơ thể người, hệ thống cỡ số phù hợp;
– Phân tích được đặc điểm, cấu tạo, tính chất của nguyên vật liệu may phù hợp với sản phẩm thời trang, thân thiện với môi trường;
– Trình bày phương pháp thực hiện bộ sưu tập thời trang, quy trình tổ chức và kinh doanh sản phẩm thời trang;
– Phân tích được đặc điểm hình dáng sản phẩm, bản vẽ kỹ thuật của mẫu phác thảo;
– Trình bày được trình tự, phương pháp thiết kế mẫu rập, cắt, may các loại sản phẩm, nhảy mẫu, giác sơ đồ trên máy tính;
– Phân tích được một số sai hỏng khi thiết kế mẫu, may mẫu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nguyên nhân và biện pháp xử lý;
– Đánh giá được ảnh hưởng của màu sắc, chất liệu, kiểu dáng, tỷ lệ, kết cấu đến quá trình thiết kế, cắt may sản phẩm;
– Đánh giá sự phù hợp của mẫu thiết kế với ý tưởng sáng tác, xu hướng thời trang và nhu cầu thị trường;
– Trình bày được quy trình quản lý sản phẩm, trưng bày sản phẩm, quy trình nghiên cứu, tìm hiểu tâm lý khách hàng, chăm sóc khách hàng, phương pháp giới thiệu sản phẩm có tính thuyết phục;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2. Kỹ năng
– Lập bảng ý tưởng, thiết kế, cắt may được bộ sưu tập thời trang theo ý tưởng, theo chủ đề phù hợp với xu hướng thời trang, nhu cầu của thị trường;
– Lựa chọn được các loại nguyên phụ liệu cho mẫu phác thảo thân thiện với môi trường, phù hợp với các kiểu trang phục, đối tượng sử dụng;
– Thiết kế mẫu rập được các sản phẩm thời trang từ đơn giản đến phức tạp theo phương pháp thiết kế trên ma-nơ-canh;
– Trưng bày sản phẩm, tư vấn và bán hàng thời trang tại các cửa hàng thời trang hoặc trực tuyến;
– Lập được kế hoạch thực hiện thiết kế bộ sưu tập thời trang, tham gia tổ chức, trình diễn bộ sưu tập thời trang theo định hướng và phong cách của nhà thiết kế;
– Phát hiện, xử lý được các sai hỏng khi thiết kế mẫu rập, nhảy mẫu, giác sơ đồ, cắt may, hoàn thiện các sản phẩm thời trang;
– Xử lý được một số tình huống phức tạp thường xảy ra trong quá trình thiết kế thời trang, thiết kế mẫu rập, may mẫu, quản lý tổ sản xuất hàng thời trang;
– Vận dụng các kỹ năng mềm như: Kỹ năng thuyết trình, đàm phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng giải quyết xung đột, kỹ năng làm việc nhóm…vào quá trình làm việc một cách hiệu quả;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn.
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Tuân thủ quy trình thiết kế thời trang, thiết kế mẫu rập, cắt may sản phẩm thời trang, kiểm tra chất lượng sản phẩm, quản lý điều hành tổ sản xuất thời trang…;
– Yêu thích thời trang, có tư duy thẩm mỹ tốt, sáng tạo, nhạy bén, linh hoạt trong công việc;
– Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, tự tin và tôn trọng tập thể;
– Có tác phong công nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc;
– Có tinh thần hợp tác, làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm;
– Luôn nghiên cứu, áp dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, sản xuất, đề xuất những phương án, giải pháp hay trong quá trình thực hiện công việc;
– Có khả năng cập nhật công nghệ mới, ý thức cầu tiến, chủ động nghiên cứu sáng tạo và quyết đoán trong công việc;
– Có khả năng tự học tập, nghiên cứu các chuyên ngành sâu trong các lĩnh vực thiết kế thời trang, tiếp thị và quảng cáo sản phẩm thời trang;
– Giao tiếp lịch sự, văn minh thanh lịch với đồng nghiệp và khách hàng.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi chuyên môn để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
– Thiết kế thời trang;
– Thiết kế mẫu rập;
– May mẫu thời trang;
– Bán hàng thời trang;
– Kiểm tra chất lượng sản phẩm thời trang;
– Quản lý thiết kế, cắt may thời trang;
– Trợ lý hoạt động thiết kế thời trang
Tên ngành, nghề: Thiết kế thời trang (Fashion Design)
Mã ngành, nghề: 6540206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.5 năm (05 học kỳ)
Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | ||||||
I | Các môn học chung | ||||||
MH1 | Giáo dục chính trị | ||||||
MH2 | Pháp luật | ||||||
MH3 | Giáo dục thể chất | ||||||
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | ||||||
MH5 | Tin học | ||||||
MH6 | Tiếng Anh | ||||||
MH7 | Đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng CSVN | ||||||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | ||||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||||||
MH10 | Lịch sử Mỹ thuật và trang phục Việt Nam | ||||||
MH11 | Lịch sử Mỹ thuật và trang phục thế giới | ||||||
MĐ12 | Luật xa gần | ||||||
MĐ13 | Giải phẫu | ||||||
MĐ14 | Cơ sở tạo hình trang phục cơ bản | ||||||
MĐ15 | Cơ sở tạo hình trang phục nâng cao | ||||||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | ||||||
MĐ16 | Hình họa cơ bản | ||||||
MĐ17 | Hình họa nâng cao | ||||||
MĐ18 | Màu sắc và trang trí cơ bản | ||||||
MĐ19 | Màu sắc và trang trí nâng cao | ||||||
MĐ20 | Kỹ thuật chất liệu | ||||||
MĐ21 | Thiết kế trang phục trên mannequin | ||||||
MĐ22 | Thiết kế trang phục dạo phố | ||||||
MĐ23 | Thiết kế trang phục ấn tượng – Áo cưới | ||||||
MĐ24 | May trang phục trẻ em – Áo ngắn nữ | ||||||
MĐ25 | May trang phục nữ (Váy – Quần tây) | ||||||
MĐ26 | May đầm cơ bản – Dạ hội | ||||||
MĐ27 | May áo dài – Trang phục công sở | ||||||
MĐ28 | Phác thảo trang phục dạo phố – công sở | ||||||
MĐ29 | Phác thảo trang phục Áo dài – Dạ hội | ||||||
MĐ30 | Phác thảo trang phục ấn tượng – Áo cưới | ||||||
MĐ31 | Phác thảo trang phục theo đề tài | ||||||
MĐ32 | Đồ án thiết kế trang phục trên máy tính | ||||||
MĐ33 | Đồ án thiết kế trang phục dạo phố – Áo dài cách tân | ||||||
MĐ34 | Đồ án thiết kế trang phục dạ hội – trang phục theo đề tài | ||||||
MĐ35 | Ký họa dáng – Màu sắc | ||||||
MĐ36 | Ký họa trang phục | ||||||
MĐ37 | Ký họa trang phục theo đề tài | ||||||
MĐ38 | Bài tập tốt nghiệp | ||||||
II.3 | Môn học, mô đun bổ trợ | ||||||
MĐ39 | Trang điểm | ||||||
MĐ40 | Đồ họa vi tính cơ bản | ||||||
MĐ41 | Nhiếp ảnh | ||||||
Thi tốt nghiệp:
Stt | Môn thi | Nội dung thi |
1 | Chính trị | Tích hợp nội dung môn chung |
2 | Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp | Tích hợp nội dung môn học cơ sở |
3 | Thực hành nghề nghiệp | Tích hợp nội dung môđun chuyên môn |