[ux_image id=”874″ image_size=”original”]
Quản lý văn hoá
[tabgroup style=”tabs”]
[tab title=”Giới thiệu chung”]
Ngành Quản lý văn hoá trình độ cao đẳng được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản lý văn hoá để tổ chức, điều phối các hoạt động văn hoá nghệ thuật trong khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển văn hoá xã hội.
[/tab]
[tab title=”Chuẩn đầu ra”]
- Kiến thức
– Vận dụng được các kiến thức về lý luận chính trị.
– Áp dụng được các kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn.
– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, tổ chức, điều phối các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Kỹ năng
– Có khả năng áp dụng được các văn bản pháp luật của Nhà nước về quản lý văn hóa.
– Có khả năng vận dụng các kỹ năng về quản lý các thiết chế văn hoá, quản lý di sản văn hoá, quản lý nghệ thuật, quản lý các câu lạc bộ – đội – đội nhóm…
– Có khả năng vận dụng các kỹ năng về marketing, quan hệ công chúng, gây quỹ và tìm tài trợ cho hoạt động và các sản phẩm văn hoá nghệ thuật.
– Có khả năng vận dụng các kỹ năng về múa, thanh nhạc, biên tập, kỹ thuật dàn dựng, kỹ thuật biểu diễn, kỹ thuật âm thanh ánh sáng, thiết kế, quay phim chụp ảnh… để dàn dựng và tổ chức chương trình sự kiện về văn hoá – xã hội, nghệ thuật, thông tin cổ động.
– Có khả năng biên tập tin và soạn thảo một số loại văn bản có liên quan đến công tác quản lý văn hóa.
– Có khả năng sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn.
– Có khả năng sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn.
- Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Có lập trường tư tưởng vững vàng, chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật; có ý thức trách nhiệm công dân, yêu quê hương, đất nước, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh.
– Yêu nghề, say mê với các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, có ý thức giữ gìn, bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, di sản văn hóa, tinh hoa văn hóa Việt Nam và nhân loại trong hoạt động quản lí văn hóa; có ý thức tìm tòi, phổ biến các giá trị văn hóa, nghệ thuật trong cộng đồng.
– Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, có đạo đức nghề nghiệp; phong cách làm việc khoa học, năng động, sáng tạo, khiêm tốn, cầu tiến trong học tập và trong công việc.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
[/tab]
[tab title=”Việc làm sau tốt nghiệp”]
* Vị trí việc làm
– Nhân viên quản lý hoạt động văn hóa nghệ thuật tại các cơ quan, đơn vị văn hóa Nhà nước, các đoàn thể, doanh nghiệp…;
– Nhân viên tổ chức sự kiện, tổ chức các hoạt động phong trào văn hoá nghệ thuật tại các cơ quan – đoàn thể, công ty sự kiện…
* Nơi công tác
– Làm việc tại các cơ quan quản lý văn hóa địa phương: phòng văn hoá thông tin, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, các ban quản lý di tích, bảo tàng…
– Làm việc trong các đơn vị tổ chức sự kiện, truyền thông, du lịch hoặc đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật và quan hệ công chúng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
– Làm việc ở các cơ quan có chức năng nghiên cứu, xây dựng chính sách văn hóa và quản lí hoạt động văn hóa nghệ thuật; các dự án phát triển kinh tế – xã hội, phát triển cộng đồng.
[/tab]
[tab title=”Chương trình đạo tạo”]
Tên ngành, nghề: Quản lý văn hoá (Cultural Management)
Mã ngành, nghề: 6220301
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.5 năm (05 học kỳ)
Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | |
I | Các môn học chung | ||
MH1 | Giáo dục chính trị | ||
MH2 | Pháp luật | ||
MH3 | Giáo dục thể chất | ||
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | ||
MH5 | Tin học | ||
MH6 | Tiếng Anh | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | ||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||
MH7 | Cơ sở văn hoá Việt Nam | ||
MH8 | Nghệ thuật học đại cương | ||
MH9 | Khoa học quản lý và quản lý văn hoá | ||
MH10 | Tín ngưỡng, tôn giáo và văn hóa dân gian Việt Nam | ||
MH11 | Văn hóa gia đình | ||
MH12 | Xã hội học văn hoá | ||
MH13 | Văn hóa các dân tộc Việt Nam | ||
MH14 | Tâm lý học quản lý văn hoá | ||
MH15 | Kinh tế học văn hoá | ||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | ||
MH16 | Quản lý Nhà nước về văn hoá | ||
MH17 | Quản lý các thiết chế văn hoá | ||
MH18 | Quy trình quản lý các hoạt động nghệ thuật | ||
MH19 | Quản lý di sản văn hoá | ||
MH20 | Tổ chức và quản lý hoạt động Câu lạc bộ – Đội – Nhóm | ||
MH21 | Marketing văn hoá nghệ thuật | ||
MH22 | Quan hệ công chúng | ||
MH23 | Gây quỹ và tìm tài trợ | ||
MH24 | Tổ chức và quản lý lễ hội – sự kiện | ||
MĐ25 | Chất liệu và phương pháp dàn dựng múa | ||
MĐ26 | Biên kịch | ||
MĐ27 | Kỹ thuật biểu diễn | ||
MĐ28 | Kỹ thuật dàn dựng | ||
MĐ29 | Biên tập và dàn dựng chương trình nghệ thuật tổng hợp | ||
MĐ30 | Biên tập và dàn dựng chương trình tuyên truyền lưu động | ||
MĐ31 | Thiết kế cổ động trực quan | ||
MĐ32 | Thanh nhạc | ||
MĐ33 | Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng | ||
MĐ34 | Thực tập nghề nghiệp | ||
II.3 | Môn học, mô đun bổ trợ | ||
MH35 | Soạn thảo văn bản hành chính | ||
MĐ36 | Nhiếp ảnh và quay phim cơ bản | ||
MH37 | Biên tập tin | ||
MH38 | Truyền thông đại chúng | ||
Tổng cộng |
[/tab]
[tab title=”Học phí”]
[/tab]
[/tabgroup]