Thanh nhạc
[tabgroup style=”tabs”]
[tab title=”Giới thiệu chung”]
Thanh nhạc trình độ cao đẳng là ngành, nghề ca sĩ chuyên nghiệp, thực hiện biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều dòng nhạc, thể loại âm nhạc như: Cổ điển, dân ca, trữ tình, cách mạng, nhạc đại chúng (nhạc nhẹ) như Pop, Rock, Jazz, Ballad, Dance, Rapper, R&B…, đáp ứng được yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau khi tốt nghiệp được bố trí làm việc tại các chương trình nghệ thuật trình diễn (chương trình ca múa nhạc tổng hợp, chương trình truyền hình âm nhạc); các chương trình lễ hội, festival trong nước và quốc tế; các chương trình biểu diễn phục vụ chính trị, tiếp đón khách quốc tế của địa phương, Nhà nước, các chương trình tư nhân đầu tư theo đơn đặt hàng…; ca sĩ tự do hoạt động trong các bar, phòng trà, các khách sạn du lịch cao cấp, chương trình tổ chức sự kiện giới thiệu quảng cáo sản phẩm của các doanh nghiệp; thu âm, ghi hình trong các cơ sở kinh doanh băng đĩa của Nhà nước và tư nhân…; hướng dẫn thực hành thanh nhạc, dạy âm nhạc và các hoạt động dàn dựng, trình diễn, biên tập ca nhạc tại các trường đào tạo thanh nhạc trình độ trung cấp, các trường phổ thông hoặc các trung tâm âm nhạc, nhà văn hóa tùy theo nhu cầu tuyển dụng.
[/tab]
[tab title=”Chuẩn đầu ra”]
- Kiến thức
– Xác định được vị trí, vai trò của ca sỹ tham gia biểu diễn trong các chương trình nghệ thuật, những ảnh hưởng, tác động của nghệ thuật đối với kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội;
– Phân tích được những kiến thức cơ bản về lịch sử âm nhạc Việt Nam và thế giới, các kiến thức cơ sở ngành âm nhạc như xướng âm, ghi âm, hòa thanh…;
– Phân tích được kiến thức có hệ thống và cơ bản về kỹ thuật thanh nhạc, hiểu biết các phương pháp hát từ cổ điển, dân ca và đương đại;
– Xác định được các kiến thức, kỹ thuật chuyên ngành để luyện tập, xây dựng tác phẩm thanh nhạc đạt yêu cầu đề ra;
– Trình bày được các kỹ thuật thể hiện tác phẩm thanh nhạc như: Aria, Romance, tổ khúc, ca khúc, hợp xướng…;
– Trình bày được các hình thức nghệ thuật liên quan đến ngành, nghề như nghệ thuật trình diễn sân khấu, nghệ thuật múa, nghệ thuật trang điểm, trang phục…;
– Phân tích được các hình thức trình diễn trên sân khấu, vị trí vai trò của ca sỹ trên sân khấu tùy theo từng thể loại âm nhạc, chương trình biểu diễn nghệ thuật cụ thể;
– Trình bày được phương pháp lựa chọn các loại trang thiết bị, công cụ âm thanh chuyên dụng, các loại nhạc cụ chủ yếu trong trình diễn và giải thích công dụng của chúng;
– Trình bày được các biện pháp đảm bảo an toàn cho dụng cụ, thiết bị và người tham gia biểu diễn;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Kỹ năng
– Ứng dụng được các kỹ thuật cơ bản và có hệ thống của ngành, nghề; thực hiện được các phương pháp hát từ cổ điển, dân ca và đương đại;
– Biểu diễn được các tác phẩm thanh nhạc như: Romance, tổ khúc, ca khúc dân ca, ca khúc đương đại với các hình thức hát đơn ca, tốp ca, hợp xướng… bằng các kỹ thuật, kỹ năng cơ bản theo yêu cầu;
– Tự luyện thanh, vỡ bài hát, phối bè, hát đơn ca, hát nhóm…;
– Xây dựng được tác phẩm thanh nhạc với nhiều phong cách khác nhau;
– Rèn luyện khả năng diễn xuất, làm chủ sân khấu theo nội dung tác phẩm thanh nhạc;
– Thực hiện được kỹ thuật diễn xuất nội tâm và hình thể; giải phóng cơ thể khi hát và diễn;
– Sử dụng được một loại nhạc cụ để đệm hát hoặc diễn tấu những đoạn nhạc đơn giản;
– Ứng dụng được kỹ năng phân tích âm nhạc, phối bè đơn giản;
– Sử dụng thành thạo các trang thiết bị âm thanh dùng cho hát như micro, phần mềm âm nhạc;
– Chọn đúng, đầy đủ được các loại trang thiết bị, công cụ âm thanh chuyên dụng, các loại nhạc cụ chủ yếu trong trình diễn;
– Tổ chức, sắp xếp được các biện pháp đảm bảo an toàn cho dụng cụ, thiết bị và người tham gia biểu diễn;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, trách nhiệm và phương pháp làm việc khoa học;
– Hoạt động độc lập, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, sáng tạo trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật;
– Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm làm việc;
– Đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Giao tiếp lịch sự, văn minh thanh lịch với công chúng khán giả, đồng nghiệp và nhà tuyển dụng lao động.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
[/tab]
[tab title=”Việc làm sau tốt nghiệp”]
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Hát thính phòng;
– Hát dân ca;
– Hát nhạc đại chúng (nhạc nhẹ);
– Hát bè, hát tốp ca, hợp xướng;
– Biên tập âm nhạc
– Hướng dẫn thực hành thanh nhạc;
– Tổ chức phong trào văn hóa nghệ thuật.
[/tab]
[tab title=”Chương trình đạo tạo”]
Tên ngành: Thanh nhạc (Vocal training)
Mã ngành: 6210225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 03 năm (06 học kỳ)
- Nội dung chương trình
Tên ngành: Thanh nhạc (Vocal training)
Mã ngành: 6210225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 03 năm (06 học kỳ)
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số
tín chỉ |
|
I | Các môn học chung | ||
MH1 | Giáo dục chính trị | ||
MH2 | Pháp luật | ||
MH3 | Giáo dục thể chất | ||
MH4 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | ||
MH5 | Tin học | ||
MH6 | Tiếng anh | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | ||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||
MH7 | Lý thuyết âm nhạc | ||
MH8 | Lịch sử âm nhạc | ||
MH9 | Hòa âm | ||
MĐ10 | Phân tích tác phẩm | ||
MĐ11 | Hóa trang | ||
MH12 | Tin học chuyên ngành | ||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | ||
MĐ13 | Thanh nhạc 1 | ||
MĐ14 | Thanh nhạc 2 | ||
MĐ15 | Thanh nhạc 3 | ||
MĐ16 | Thanh nhạc 4 | ||
MĐ17 | Thanh nhạc 5 | ||
MĐ18 | Thanh nhạc 6 | ||
MĐ19 | Ký xướng âm 1 (giọng Đô trưởng, La thứ) | ||
MĐ20 | Ký xướng âm 2 (giọng Son trưởng, Mi thứ, Pha trưởng, Rê thứ) | ||
MĐ21 | Ký xướng âm 3 (giọng Rê trưởng, Si thứ, Si giáng trưởng, Son thứ) | ||
MĐ22 | Ký xướng âm 4 (La trưởng, Pha thăng thứ, Mi giáng trưởng, Đô thứ) | ||
MĐ23 | Ký xướng âm 5 (Mi trưởng, Đô thăng thứ, La giáng trưởng, Pha thứ) | ||
MĐ24 | Nhạc cụ phổ thông | ||
MĐ24.1 | Nhạc cụ phổ thông 1 | ||
MĐ24.2 | Nhạc cụ phổ thông 2 | ||
MĐ25 | Hợp xướng | ||
MĐ26 | Vũ đạo | ||
MĐ27 | Kỹ thuật biểu diễn | ||
MĐ28 | Hát dân ca | ||
MĐ29 | Hát với ban nhạc | ||
MĐ30 | Thực tập nghề nghiệp | ||
MĐ31 | Hướng dẫn bài thi thực hành nghề nghiệp | ||
[/tab]
[tab title=”Học phí”]
[/tab]
[/tabgroup]