Hướng dẫn du lịch
[tabgroup style=”tabs”]
[tab title=”Giới thiệu chung”]
Hướng dẫn du lịch trình độ cao đẳng là ngành, nghề chuyên tổ chức thực hiện và phục vụ khách theo các chương trình du lịch với các nhiệm vụ như chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình; thuyết minh; quản lý đoàn khách; hướng dẫn tham quan; hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình du lịch; thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình chương trình du lịch; chăm sóc khách hàng, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Các công việc chính của ngành, nghề được thực hiện chủ yếu tại các tuyến, điểm du lịch, điểm tham quan, thắng cảnh, các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch. Đồng thời, người hướng dẫn viên phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, có ngoại hình phù hợp, đủ kiến thức và hiểu biết chuyên môn, có khả năng giao tiếp ứng xử, có đạo đức nghề nghiệp, có khả năng tổ chức các nhiệm vụ trong quá trình thực hiện công việc của một hướng dẫn viên.
[/tab]
[tab title=”Chuẩn đầu ra”]
1. Kiến thức
– Trình bày được đặc điểm đặc trưng của văn hóa vùng miền, dân tộc;
– Trình bày được các tuyến, điểm du lịch cụ thể, hệ thống tài nguyên du lịch của các tuyến điểm, vùng miền;
– Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của người hướng dẫn viên;
– Trình bày được những đặc điểm văn hóa, lịch sử, xã hội chuyên sâu, khác biệt của điểm du lịch;
– Mô tả được quy trình tổ chức chương trình du lịch, kiến thức về viết bài thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan du lịch; quy trình xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình chương trình du lịch; cách thức tổ chức các hoạt động hoạt náo cho khách du lịch;
– Thiết kế được chương trình du lịch, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình du lịch, đánh giá kết quả kinh doanh và tổng kết công việc;
– Xác định được kiến thức về nhiều lĩnh vực khác nhau (địa lý, cảnh quan, lịch sử dân tộc, đất nước,…) của các quốc gia;
– Thông hiểu những quy định về thủ tục xuất nhập cảnh;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2. Kỹ năng
– Tổ chức khảo sát và thiết kế được các chương trình du lịch cơ bản và phức tạp theo yêu cầu khách hàng;
– Tư vấn và bán chương trình du lịch một cách có hiệu quả đáp ứng yêu cầu của khách và quy định của pháp luật;
– Tổ chức được các hoạt động team buiding, vui chơi giải trí và mua sắm đáp ứng yêu cầu khách du lịch;
– Thuyết minh tại điểm du lịch và trên các phương tiện giao thông;
– Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các nhà cung ứng dịch vụ;
– Giao tiếp hiệu quả với khách hàng bằng tiếng Việt và các ngoại ngữ khác phù hợp với yêu cầu hướng dẫn khách du lịch;
– Điều hành tổ chức chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng hiệu quả trước, trong và sau quá trình thực hiện chương trình du lịch;
– Cập nhật những kiến thức, thông tin mới về các tuyến, điểm du lịch;
– Nắm bắt các xu hướng phát triển mới của văn hóa, du lịch, lữ hành, khách sạn và áp dụng hiệu quả trong công việc;
– Thực hiện được thao tác nghiệp vụ thanh toán, các giao dịch với các nhà cung ứng dịch vụ và khách hàng;
– Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn.
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn;
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc;
– Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp;
– Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng phục vụ và bảo đảm an toàn sức khỏe, tính mạng khách du lịch;
– Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm; thiện chí trong tiếp nhận ý kiến và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công việc;
– Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, trau dồi kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thích ứng với sự phát triển của thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ du lịch;
– Rèn luyện khả năng chịu áp lực cao trong công việc, khả năng thích ứng, linh hoạt trong xử lý tình huống, khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
– Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản trong quá trình tác nghiệp.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi chuyên môn để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng lĩnh vực đào tạo.
[/tab]
[tab title=”Việc làm sau tốt nghiệp”]
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Hướng dẫn du lịch nội địa;
– Hướng dẫn tại điểm;
– Hướng dẫn du lịch quốc tế.
Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp người học có thể đảm nhận các vị trí: chuyên viên tổ chức sự kiện, chuyên viên chắm sóc khách hàng, làm việc trong hệ thống nhà hàng khách sạn, khu du lịch, văn phòng lữ hành….,
[/tab]
[tab title=”Chương trình đạo tạo”]
Tên nghề: Hướng dẫn du lịch (Tour Guide)
Mã nghề: 6810103
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.5 năm (05 học kỳ)
Nội dung chương trình:
- Nội dung chương trình:
Mã MH/
MĐ |
Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | |
I | Các môn học chung | ||
MH1 | Giáo dục chính trị | ||
MH2 | Pháp luật | ||
MH3 | Giáo dục thể chất | ||
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | ||
MH5 | Tin học | ||
MH6 | Tiếng Anh | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | ||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||
MH7 | Cơ sở Văn hoá Việt Nam | ||
MH8 | Văn hoá các dân tộc Việt Nam | ||
MH9 | Tổng quan du lịch và văn hóa du lịch | ||
MH10 | Địa lý du lịch và các vùng du lịch | ||
MH11 | Tiến trình Lịch sử Việt Nam | ||
MH12 | Hệ thống Di tích và Danh thắng Việt Nam | ||
MH13 | Tâm lý khách du lịch | ||
MH14 | Lịch sử văn hóa các nước Đông Nam Á | ||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | ||
MĐ15 | Tổ chức sự kiện | ||
MH16 | Luật du lịch và quy chế xuất nhập cảnh | ||
MH17 | Nghiệp vụ khách sạn – nhà hàng | ||
MH18 | Kỹ năng hoạt náo và Tổ chức Teambuilding | ||
MĐ19 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch | ||
MĐ19.1 | Nghiệp vụ Hướng dẫn Du lịch 1 | ||
MĐ19.2 | Nghiệp vụ Hướng dẫn Du lịch 2 | ||
MH20 | Marketing du lịch | ||
MH21 | Quản trị lữ hành | ||
MĐ22 | Tuyến điểm Du lịch Việt Nam | ||
MĐ22.1 | Tuyến điểm Du lịch Việt Nam 1 | ||
MĐ22.2 | Tuyến điểm Du lịch Việt Nam 2 | ||
MĐ22.3 | Tuyến điểm Du lịch Việt Nam 3 | ||
MĐ23 | Anh văn chuyên ngành | ||
MĐ23.1 | Anh văn chuyên ngành 1 | ||
MĐ23.2 | Anh văn chuyên ngành 2 | ||
MĐ23.3 | Anh văn chuyên ngành 3 | ||
MĐ24 | Thực tập nghề nghiệp | ||
MĐ25 | Thực tế tuyến điểm | ||
MĐ25.1 | TP. HCM – Tây Ninh | ||
MĐ25.2 | Miền Đông Nam Bộ và lễ hội Katê | ||
MĐ25.3 | Miền Tây Nam Bộ | ||
MĐ25.4 | Miền Trung – Miền Bắc và Tây Nguyên | ||
MĐ 26 | Thanh nhạc | ||
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | ||
MH27 | Y tế thường thức – Bảo hiểm du lịch | ||
MĐ28 | Nghệ thuật nói trước công chúng | ||
MH29 | Nghiệp vụ văn phòng | ||
MĐ30 | Chụp ảnh – quay phim | ||
[/tab]
[tab title=”Học phí”]
[/tabgroup]